Tư vấn ly hôn là dịch vụ luật sư giúp giải quyết tranh chấp phát sinh liên quan đến các vấn đề như phân chia tài sản chung khi ly hôn, vấn đề con chung, các khoản nợ phát sinh trong thời kỳ hôn nhân.
Hãy cùng luật sư Nguyễn Hồng tìm hiểu các quy định pháp luật hiện hành khi ly hôn.
1. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn.
Quy đinh tại điều 51 Luật Hôn Nhân – Gia Đình.
- Vợ, chồng hoặc cả hai;
- Thân nhân như cha, mẹ, người thân thích yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong trường hợp một trong đôi bên mất năng lực hành vi nhân sự, không làm chủ nhận thức, hành vi của mình và là nạn nhân của bạo lực gia đình, gây tổn hại nghiêm trọng đến tinh thần và sức khỏe.
- Người chồng không được đơn phương ly hôn khi vợ đang mang thai, hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
2. Thẩm quyền giải quyết ly hôn.
Thẩm quyền giải quyết ly hôn thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã mà bị đơn cư trú. Hoặc đương sự có thể thỏa thuận bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi nguyên đơn cư trú.
Ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp Tỉnh.
3. Căn cứ giải quyết ly hôn.
Để Tòa án xem xét và giải quyết đơn xin ly hôn cần có đầy đủ 3 yếu tố:
- Tính chất quan hệ hôn nhân trầm trọng, căng thẳng( xảy ra bạo lực gia đình, ngoại tình, dính vào tệ nạn xã hội…)
- Quan hệ hôn nhân không thể tiếp tục kéo dài( đã có sự hòa giải, can ngăn của gia đĩnh chính quyền nhưng không có cải thiện…).
- Không đạt được các mục đích liên quan đến hôn nhân( không có con chung, không tích lũy được tài sản, hôn nhân không hạnh phúc).
Khi tư vấn ly hôn thì cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ, và những thủ tục cần thiết gì?
1. Hồ sơ giấy tờ.
- Đơn xin ly hôn, gồm có 2 loại là Ly hôn thuận tình và Ly hôn đơn phương.
- Giấy tờ chứng minh pháp lý như CMND, CCCD hoặc Hộ chiếu, hộ khẩu của hai vợ chồng (sao y bản chính).
- Giấy tờ đăng ký kết hôn (Bản chính, nếu không có bản chính thì cần nộp lên các loại giấy tờ khác có giá trị tương đương để tòa án xác nhận tính hợp pháp của cuộc hôn nhân này. Nếu cho phép ly hôn thì các loại giấy tờ này sẽ được Tòa án giữ lại).
- Bản sao công chứng giấy khai sinh của con (nếu có).
- Minh chứng bằng văn bản, tài liệu liên quan đến tài sản của hai vợ chồng (trong trường hợp xảy ra tranh chấp).
- Nếu hôn nhân diễn ra ở Việt Nam nhưng hiện tại một trong hai bên đã xuất cảnh và không có địa chỉ cụ thể tại nước ngoài thì cần thêm giấy chứng nhận của chính quyền địa phương liên quan đến vấn đề xuất cảnh.
2. Thủ tục ly hôn.
Bước 1: Nộp đơn ly hôn tại Tòa án.
- Ly hôn thuận tình: Hồ sơ sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp quận, huyện – địa chỉ hộ khẩu thường trú của hai vợ chồng ( hoặc địa chỉ đăng ký cư trú có sự xác nhận của cơ quan công an ).
- Ly hôn đơn phương: Hồ sơ được nộp tại Tòa án nơi bị đơn có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký cư trú gần nhất.
- Ly hôn có yếu tố nước ngoài: đơn ly hôn sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố để giải quyết.
Bước 2: Tòa thụ lý vụ việc.
Sau khi tiếp nhận đơn ly hôn, Tòa án sẽ thông báo thụ lý vụ việc và yêu cầu hai vợ chồng đóng án phí. Nếu là ly hôn đơn phương thì bên nguyên đơn sẽ chịu trách nhiệm đóng án phí, còn ly hôn thuận tình thì một trong hai bên phải thực hiện đóng án phí và mức thu được chia đôi.
Thủ tục này thông thường sẽ được giải quyết trong vòng 15 ngày kể từ khi có đầy đủ hồ sơ và đóng đủ án phí.
Bước 3: Tiến hành hòa giải.
Trong thời gian 15 ngày kể từ khi thụ lý vụ án, Tòa sẽ triệu tập hai bên liên quan để tiến hành hòa giải công khai. Thẩm phán sẽ giải thích cho hai bên các vấn đề pháp lý có liên quan. Đồng thời, khuyến cáo hai bên suy nghĩ thật kỹ xem đã thật sự muốn ly hôn hay chưa.
Trong trường hợp hòa giải thành công, đôi bên có thể rút đơn ly hôn và tòa án ra quyết định đình chỉ vụ việc. Ngược lại, nếu hòa giải không thành thì biên bản sẽ được lập và tiến hành bước tiếp theo.
Bước 4: Mở phiên tòa giải quyết ly hôn.
Trong trường hợp hòa giải không thành, trong vòng 7 ngày thì Tòa án sẽ mở phiên tòa giải quyết.
Đối với ly hôn thuận tình: kết thúc 7 ngày sau hòa giải không thành. Tòa sẽ công nhận sự hợp pháp của đơn ly hôn/
Đối với ly hôn đơn phương: Tòa sẽ thụ lý vụ án và giải quyết theo quy định của pháp luật.
Một số quy định về giải quyết, tư vấn ly hôn mà bạn cần biết rõ.
1. Thời gian giải quyết ly hôn
Để giải quyết một vụ án ly hôn thường mất từ 4-6 tháng.
2. Phân chia tài sản khi ly hôn.
Theo nguyên tắc thì tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia đôi.
Tài sản chung sẽ được ưu tiên chia bằng hiện vật, không tính được bằng hiện vật thì mới chia theo giá trị. Bên nào nhận được tài sản giá trị lớn hơn thì sẽ có trách nhiệm thanh toán lại cho bên kia phần chênh lệch.
3. Xác định quyền nuôi con.
Vợ hoặc chồng đều có quyền nuôi con sau khi ly hôn. Pháp luật ưu tiên trường hợp vợ chồng thỏa thuận và đàm phán với nhau về việc nuôi dưỡng con.
Điều 81. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn
1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
Người con lại có nghĩa vụ cấp dưỡng( tùy theo thu nhập và nhu cầu nuôi dưỡng của con) nuôi con đến khi con đủ độ tuổi thành niên.
Trên đây là những quy định của Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định về ly hôn. khi cần tư vấn ly hôn và giải đáp thắc mắc liên quan đến ly hôn, hãy liên hệ với luật sư Nguyễn Hồng theo số hotline: 0909.797.717.
Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm đến dịch vụ luật sư của văn phòng luật sư Nguyễn Hồng.